Hồng chi - Nấm linh chi đỏ
Nấm linh chi đỏ được chứng minh là tốt nhất cho sức khỏe vì nó thúc đẩy sự làm việc của hệ thống miễn dịch, làm tăng sự hoạt động của cơ thể và chống lão hóa. Nấm linh chi được coi là dược thảo siêu hạng bởi vì con người có thể dùng nó lâu dài với số lượng lớn mà vô hại
Hoàng chi - Nấm linh chi vàng
Nấm linh chi vàng là thảo dược quý được sử dụng từ thời xa xưa. Đây là loại nấm được sử dụng phổ biến nhất, có nhiều công dụng với sức khỏe con người. Trong đó, công dụng chính là giúp tăng cường sức khỏe, giải độc gan, chống viêm nhiễm dị ứng, giảm các biến chứng của tiểu đường, huyết áp, tim mạch, bệnh xương khớp, ngoài da, tốt cho cả người mới ốm dậy, người mắc bệnh nan y, ung thư...
Trồng nấm linh chi trên cây thân gỗ
Người ta trồng Linh Chi thường theo ba phương pháp chính: cấy trên các khúc gỗ, cấy trong chai lọ hay ống nghiệm, và cấy trong bồn lớn.Trồng nấm trên gỗ khúc, cây nấm sẽ to hơn, vị đắng của nấm thành phẩm cũng cao hơn làm tăng giá trị của nấm thương phẩm.Giải pháp lại tận dụng được nguồn gỗ khúc thừa và rất sẵn ở các khu vực miền núi.
Hăc linh chi - nấm linh chi đen
Hắc linh chi (hắc chi, nấm linh chi đen) có tên khoa học là Ganoderma Subresinosum, là một trong sáu loại nấm thuộc họ nấm lim, gồm: hắc linh chi, bạch linh chi, hoàng linh chi, tử chi, thanh chi, xích chi (hồng linh chi). Hắc linh chi có vị mặn, tính lành, có chứa nhiều dược chất quý hiếm.
Nấm linh chi trong tự nhiên
Nấm linh chi trong tự nhiên là các loài nấm gỗ mọc hoang ở những vùng núi cao và lạnh ở trong các khu rừng. Nấm có cuống, cuống nấm có màu (mỗi loài có một màu riêng như nâu, đỏ vàng, đỏ cam). Thụ tầng màu trắng ngà hoặc màu vàng. Mũ nấm có nhiều hình dạng, phổ biến là hình thận, hình tròn. Mặt trên bóng. Nấm hơi cứng và dai.
Thứ Tư, 8 tháng 7, 2015
Thứ Tư, 1 tháng 7, 2015
Đóng mùn cưa vào túi ni lông chịu nhiệt, hấp và cấy giống |
Nhà trồng nấm linh chi |
Nấm Linh chi xanh hay còn gọi là nấm Lim xanh |
Hướng dẫn dùng sản phẩm:
Thứ Ba, 30 tháng 6, 2015
Trồng nấm rơm |
Thành phần
(/100 g nấm khô)
|
Loại nấm
|
||||
N. rơm
|
N. mèo
|
N. bào ngư
|
N. đông cô
|
N. mỡ
|
|
Độ ẩm
|
90.1
|
87.1
|
90.8
|
91.8
|
88.7
|
Protein thô (N x 4.38)
|
21.2
|
7.7
|
30.4
|
13.4
|
23.9
|
Carbohydrate (g)
|
58.6
|
87.6
|
57.6
|
78
|
60.1
|
Béo (g)
|
10.1
|
0.8
|
2.2
|
4.9
|
8
|
Xơ (g)
|
11.1
|
14
|
9.8
|
7.3
|
8
|
Tro (g)
|
10.1
|
3.9
|
9.8
|
3.7
|
8
|
Calci (mg)
|
71
|
239
|
33
|
98
|
71
|
Phospho (mg)
|
677
|
256
|
1348
|
476
|
912
|
Sắt (mg)
|
17.1
|
64.5
|
15.2
|
8.5
|
8.8
|
Natri (mg)
|
374
|
72
|
837
|
61
|
106
|
Kali (mg)
|
3455
|
984
|
3793
|
-
|
2850
|
Vit B1 (mg)
|
1.2
|
0.2
|
4.8
|
7.8
|
8.9
|
Vit B2 (mg)
|
3.3
|
0.6
|
4.7
|
4.9
|
3.7
|
Vit PP (mg)
|
91.9
|
4.7
|
108.7
|
54.9
|
42.5
|
Vit C (mg)
|
20.2
|
0
|
0
|
0
|
26.5
|
Năng lượng (kcal)
|
39.6
|
347
|
345
|
392
|
381
|